QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự
di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. mỗi gen
phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn
át hoàn toàn gen lặn
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F
1thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B.
3/16.
C.1/3. D.
2/3.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao,
hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F
1 là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F
1thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16.
B.1/9. C.
1/4. D.
9/16.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa
đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ
dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1. Nếu không có đột biến, tính
theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F
1 thì số cây thân cao,
hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
Câu 6: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo
bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4
B.3 C. 1 D. 2
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F
1thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B.
1/9.
C.8/9. D.
9/16.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2
cặp gen thu được ở F
1 là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F
1 cho giao phấn với nhau.
Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện
đậu thân thấp, hoa trắng ở F
2 là
A. 1/64 B.
1/256. C. 1/16.
D. 1/81.
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F
1cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết
thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F
2 là
A. 1/64 B.
1/256.
C.1/9. D.
1/81.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F
1cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết
thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F
2 là
A. 4/9.
B.2/9. C.
1/9. D.
8/9.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F
1cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết
thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F
2 là
A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp
gen thu được ở F
1 là
A. 1/4.
B.1/2. C.
1/8. D.
3/8.
Câu 14: Cho phép lai P: AaBbddEe x
AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính
trội và 2 tính lặn ở F
1 là
A. 9/16 B.
6/16
C.6/16 D. 3/16
Câu 15: Dự đoán kết quả về kiểu hình
của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh,
trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1
xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng,
nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh,
trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 16: Phép lai về 3 cặp tính trạng
trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 17: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao
nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6 B.
4 C. 10
D. 9
Câu 18: Xét phép lai P: AaBbDd x
AaBbDd. Thế hệ F
1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2 C.
1/64 D. ¼
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao,
alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F
1thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B.
3/16. C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 20: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp
alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt
trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x
AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
B.3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3
vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 21: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe
có thể hình thành ở thế hệ F
1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C.
28 loại kiểu gen.
D. 27
loại kiểu gen.
Câu 22: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả
vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F
1có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như
thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng tròn)
x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. AaBb (đỏ
tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 23: Cho phép lai P: AaBbDd x
AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F
1 là
A. 3/16.
B.1/8. C.
1/16. D. 1/4.
Câu 24: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định
hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai
cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt
xanh, trơn được F
1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2
cây P là
A. AAbb
x aaBb B. Aabb x aaBb C.
AAbb x
aaBB
D.Aabb x
aaBB
Câu 25: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định
hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai
cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây
khônglàm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb
x AaBb
B. aabb
x AaBB C. AaBb x Aabb D.
Aabb x
aaBb
Câu 26: Quy luật phân li độc lập góp
phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp
trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân
tế bào.
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 27: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo
giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4 B.
1/6
C.1/8 D.
1/16
Câu 28: Ở cà chua, gen A quy định thân
cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ
lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F
1 là
A. 3/8 B.
1/16 C. 1/4
D. 1/8
Câu 29: Dựa vào đâu Menđen có thể đi
đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc
lập trong quá trình hình thành giao tử?
A.
Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F
1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở
thế hệ F
2.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế
hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép
lai phân tích phân tích.
Câu 30: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn
toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D.
8 kiểu hình: 12 kiểu gen
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: Quan hệ giữa gen và tính trạng
theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
A. Mỗi gen quy định một tính trạng. B. Nhiều gen quy
định một tính trạng.
C. Một gen quy định nhiều tính trạng.
D. Cả A, B
và C tuỳ từng tính trạng.
Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành
nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 3: Khi một gen đa hiệu bị đột biến
sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở
một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi
phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 4: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy
định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông
trắng lai với thỏ lông nâu được F
1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F
1lai với nhau được F
2. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F
2,
tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B.1/6. C.
1/16. D. 1/3.
Câu 5: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy
định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông
trắng lai với thỏ lông nâu được F
1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F
1lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện
ở F
a là
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.
Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn.
C.tương tác bổ sung. D. trội không
hoàn toàn.
Câu 7: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F
1 là
A. aaBB.
B.aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F
2trong phép lai trên là
A. 1/4. B.
1/2. C.
1/3.
D.1/8.
Câu 9: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A
tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy
định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các
alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào
dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B.aaBB C. AaBB D. AaBb
Câu 10: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả
dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F
2 thì số
bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/8.
Câu 11: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F
2 thì
số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B.3/4. C.
1/3. D.
2/3.
Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Nếu cho F
1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất
hiện là
A. 1/8. B.
2/3.
C.1/4. D.
3/8.
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai
cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự
tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của
một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội
này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F
1trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
Câu 14: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Nếu cho F
1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất
hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 15: Cho lai hai cây bí quả tròn với
nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí
quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân
li độc lập.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. tương
tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 16: Khi lai 2 giống bí ngô thuần
chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1 đều có quả dẹt. Cho F
1lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Nếu cho F
1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất
hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B.2/3. C.
1/4. D.
3/8.
Câu 17: Cho phép lai P
TC:
hoa đỏ x hoa trắng, F
1 100% hoa đỏ. Cho F
1 tự thụ phấn, F
2thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F
1lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F
a được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 18: Ở một loài thực vật, xét hai
cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu
gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x
aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F
1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp
gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen
A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb
cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F
1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 20: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy
định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông
trắng lai với thỏ lông nâu được F
1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F
1lai với nhau được F
2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần
chủng thu được ở F
2 chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 3/16.
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai
cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu
quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân
li về kiểu hình ở F
1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng B. 7 đỏ: 1 vàng
C.1 đỏ: 7 vàng D. 5 đỏ: 3
vàng
Câu 22: Trường hợp một gen (có thể trội
hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không
biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
A. bổ trợ.
B.át chế. C. cộng
gộp. D. đồng trội.
Câu 23: Trường hợp hai cặp gen không
alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành
một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C.
tương tác cộng gộp.
D. tương
tác gen.
Câu 24: Ở một loài thực vật, xét hai
cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự
tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động
này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F
1trong phép lai P: AaBb x aaBb.
A. 3 đỏ: 5 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng
Câu 25: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy
định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông
trắng lai với thỏ lông nâu được F
1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F
1lai với nhau được F
2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng
hợp thu được ở F
2 là
A. 1/8. B.
1/6.
C.1/16. D.
3/16.
Câu 26: Một gen khi bị biến đổi mà làm
thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội. B. gen lặn. C.
gen đa alen.
D.gen đa hiệu.
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1:Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A.
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác
nhau.
B.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể.
C.
Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D.
Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F
1 đồng tính biểu
hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F
1 lai phân
tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen. B. phân li độc lập.
C.liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 3: Với
hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng, thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
A. 3
B.10 C. 9 D. 4
Câu 4: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A.
tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội
của loài.
C.nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D.
giao tử của loài.
Câu 5: Bằng chứng của sự liên kết gen là
A.
hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến
một kiểu hình đặc trưng.
C. hai gen không alen trên một NST
phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng
đến một tính trạng.
Câu 6: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di
truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B.các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C.
chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D.
hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 7: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F
1 đồng tính biểu
hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F
1 tự thụ phân,
nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập.
B.liên kết hoàn toàn.
C. liên kết không hoàn toàn. D.
tương tác gen.
Câu 8: Nhận
định nào sau đây
không đúng
với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A.Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B.
Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit
khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự
tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D.
Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa
tâm động.
Câu 9: Cơ sở tế bào học của trao đổi
đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì
trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng
nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các
crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc
thể trong giảm phân
Câu 10: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F
1 100% tính trạng
của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F
1 tự thụ phấn, được F
2tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen. D. hoán vị gen.
Câu 11: Ở
cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền.
Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả
bầu dục được F
1. Khi cho F
1 tự thụ phấn thì F
2sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn:
1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn:
1 thấp bầu dục.
Câu 12: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây
thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F
1là:
A.
1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B.
3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C.1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D.
9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 13: Khi
cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn
hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%
thì hai tính trạng đó di truyền
A.
tương tác gen.
B. hoán vị gen. C.
phân li độc lập. D. liên kết
hoàn toàn.
Câu 14: Điểm nào sau đây đúng với hiện
tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất
hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D.
Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 15: Một
loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả
trắng. Cho cây có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của
2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F
1 là:
A.
1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B.
3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C.
1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả
trắng.
D.1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 16: Thế
nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân
li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên
một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân
li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li
cùng nhau trong quá trình phân bào.